Thu viện phí
- Nơi thực hiện: Bộ phận thu viện phí. Phân hệ cho phép bệnh viện quản lý viện phí một cách tự động và xuyên suốt tất cả chi phí phát sinh của bệnh nhân trong quá trình khám bệnh, điều trị ngoại trú tại bệnh viện. Mọi thông tin liên quan đến viện phí sẽ được ghi nhận chính xác và tự động thông qua hệ thống mạng máy tính toàn bệnh viện.
- Các chức năng chính:
- Biên lai viện phí ngoại trú
- Tạm ứng bệnh nhân ngoại trú
- Thu ứng trước
- Thanh toán bệnh nhân ra viện
- Theo dõi công nợ
- Quy trình hoạt động:
Ø
- Hệ thống còn theo dõi các thông tin viện phí của bệnh nhân:
· Thông tin chi phí khám bệnh của bệnh nhân
· Thông tin chi phí về thuốc - vật tư y tế đã sử dụng trong quá trình điều trị
· Thông tin chi phí các xét nghiệm đã làm
· Thông tin chi phí tiền tạm thu khi vào viện và trong quá trình điều trị
- Chương trình tính chính xác chi phí điều trị của bệnh nhân trên cơ sở thực thu - thực chi của bệnh nhân theo các đối tượng:
· Bệnh nhân dịch vụ phải thanh toán viện phí
· Bệnh nhân diện chính sách được miễn một phần viện phí
· Bệnh nhân có BHYT được miễn hoàn toàn hoặc phải đóng một phần viện phí
· Bệnh nhân được miễn viện phí …
- Chương trình theo dõi chính xác độ chênh lệch giữa số tiền tạm thu và số tiền mà bệnh đã sử dụng cho việc điều trị, tránh được việc bệnh viện bị thất thu.
- In phiếu thanh toán viện phí cho bệnh nhân: Tiền khám bệnh, tiền giường, tiền thuốc, tiền xét nghiệm...
I. Màn hình
35 RC.1_Viện phí ngoại trú
36 RC.2_Viện phí nội trú
37 RC.3_Danh sách chứng từ viện phí
38 RC.4_Hủy, hoàn hóa đơn chứng từ viện phí
39 RC.5_Kiểm tra hóa đơn
40 RC.6_Báo cáo thu tiền hằng ngày
41 RC.7_Chi tiết công nợ bệnh nhân, tạm ứng, hoàn ứng
42 RC.8_ Bảng giá dịch vụ
II. Báo cáo viện phí
43 RC.F.1_ Hóa đơn thu tiền
44 RC.F.2_ In bảng kê viện phí BHYT (mẫu 01/BV)
45 RC.R.1_ Báo cáo chi tiết thực thu hằng ngày theo cụm biên lai
46 RC.R.2_ Báo cáo chi tiết thực thu theo khoa
47 RC.R.3_ Báo cáo tổng hợp thực thu theo khoa
48 RC.R.4_ Báo cáo phân tích thực thu
49 RC.R.5_ Báo cáo phân tích miễn giảm
50 RC.R.6_ Báo cáo phân tích thất thu
51 RC.R.7_ Tổng hợp thất thu miễn giảm theo khoa
52 RC.R.8_ Tổng hợp thất thu miễn giảm theo đối tượng
53 RC.R.9_ Tổng hợp thất thu miễn giảm theo tỉnh thành
54 RC.R.10_ BHYT – Danh sách đề nghị thanh toán chi phí KCB ngoại trú 25A
55 RC.R.11_ BHYT – Danh sách đề nghị thanh toán chi phí KCB nội trú 26A
56 RC.R.12_ BHYT – Danh sách đề nghị thanh toán chi phí KCB ngoại trú thận 25A
57 RC.R.13_ BHYT – Danh sách đề nghị thanh toán chi phí KCB nội trú thận 26A
58 RC.R.14_ BHYT – Danh sách đề nghị thanh toán chi phí KCB ngoại trú tai nạn 25A
59 RC.R.15_ BHYT – Danh sách đề nghị thanh toán chi phí KCB nội trú tai nạn 26A
60 RC.R.16_ BHYT – Danh sách đề nghị thanh toán chi phí KCB ngoại trú đối tượng cận nghèo 25A
61 RC.R.17_ BHYT – Danh sách đề nghị thanh toán chi phí KCB nội trú đối tượng cận nghèo 26A
62 RC.R.18_ BHYT – Báo cáo tổng hợp chi phí chuẩn đoán hình ảnh
63 RC.R.19_ Báo cáo chi tiết sử dụng dịch vụ
64 RC.R.20_ Báo cáo chi tiết sử dụng nội viện theo nhóm
65 RC.R.21_Sở YT – Thống kê thuốc tân dược ngoại trú (20/BHYT/TT231)
66 RC.R.22_Sở YT – Thống kê thuốc tân dược nội trú (20/BHYT/TT231)
67 RC.R.23_Sở YT – Thống kê vị thuốc YHCT ngoại trú (20/BHYT/TT231)
68 RC.R.24_Sở YT – Thống kê vị thuốc YHCT nội trú (20/BHYT/TT231)
69 RC.R.25_Sở YT – Thống kê chế phẩm YHCT ngoại trú (20/BHYT/TT231)
70 RC.R.26_Sở YT – Thống kê chế phẩm YHCT nội trú (20/BHYT/TT231)
71 RC.R.27_Sở YT – Thống kê tổng hợp vật tư y tế tiêu hao ngoại trú (20/BHYT/TT231)
72 RC.R.28_Sở YT – Thống kê tổng hợp vật tư y tế tiêu hao nội trú (20/BHYT/TT231)
73 RC.R.29_Sở YT – Thống kê tổng hợp dịch vụ kỹ thuật sử dụng ngoại trú (21/BHYT)
74 RC.R.30_Sở YT – Thống kê tổng hợp dịch vụ kỹ thuật sử dụng nội trú (21/BHYT)
75 RC.R.31_Báo cáo chi tiết sử dụng vụ theo cụm biên lai
II. Thống kê số liệu
76 Thống kê dịch vụ sử dụng
77 Thống kê chi phí phẩu thuật thủ thuật
78 Danh sách bệnh nhân chưa đóng tiền
II.3.2.1. RC.1_Viện phí ngoại trú
· Dùng để lập chứng từ thu tiền của bệnh nhân ngoại trú như: khám bệnh, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng, thủ thuật và các dịch vụ khác.
· Tự động lấy các thông tin yêu cầu khám từ tiếp nhận, chỉ định CLS, thủ thuật, dịch vụ khác tại phòng khám đưa vào hóa đơn, không cần nhập lại từng nội dung.
· Hỗ trợ đọc thông tin bệnh nhân từ mã vạch in sẵn từ các phòng khám ra chỉ định CLS hạy in toa thuốc, in phiếu thanh toán (phòng khám cuối với trường hợp bệnh nhân BHYT và khám nhiều phòng nếu có).
r Giao diện
r Thông tin quản lý
ü Thông tin về bệnh nhân: mã y tế, họ tên, địa chỉ, …
ü Số tiếp nhận
ü Thông tin về BHYT: mã thẻ, đối tượng, nơi đăng ký ban đầu, % được hưởng.
ü Số chứng từ
ü Tên ICD
ü Khoa phòng: khám bệnh, thận, khoa đau, vật lý trị liệu
ü Thông tin về dịch vụ thanh toán
ü Thông tin về thanh toán: tổng tiền, thực thu, miễn giảm, thất thu, thành phố hỗ trợ.
ü Thông tin về hóa đơn: số hóa đơn, số seri, ngày giờ, nhân viên thu tiền
r Các chức năng hỗ trợ
ü Chọn máy in hóa đơn, quản lý số hóa đơn, số seri
r Bệnh nhân thu phí (không có BHYT)
ü Chọn bệnh nhân cần thu tiền theo số tiếp nhận bằng cách gõ nhanh số tiếp nhận trong ngày, ví dụ: 1553 => số thứ tự tiếp nhận trong ngày là 150610-01553 với ngày làm việc là ngày 10/06/2015. Nếu là số thứ tự của ngày 9 thì gõ “9-1553” => 150609-01553.
ü Khi cần thu phí với bệnh nhân dạng thu phí (không có BHYT) thì sẽ dùng mã vạch in sẵn trong phiếu chỉ định CLS
ü Sau khi xác định chính xác thông tin bệnh nhân phần mềm sẽ hỏi là có muốn lấy thông tin từ phòng khám không:
ü Phần mềm sẽ tự động lấy tất cả các chỉ định từ phòng khám mà chưa được thu tiền (phần mềm tự động loại bỏ những dịch vụ đã ra chỉ định mà đã thu tiền rồi)
ü Nếu cần bổ sung hay thay đổi gì thì người thu tiền có thể nhập thêm, thay đổi hoặc bỏ bớt dịch vụ:
r Đối với bệnh nhân bảo hiểm y tế
ü Đối với bệnh nhân báo hiểm y tế thì tại phòng khám sẽ in toan thuốc và chứng từ viện phí tại phòng khám cuối (trong trường hợp bệnh nhân khám nhiều phòng).
ü Vì thế khi in chứng từ thanh toán BV01 phần mềm đã tự động phát sinh chứng từ viện phí chi tiết, bác sĩ ký tên, BHYT ký duyệt, trên chứng từ viện phí này đã in sẵn mã vạch là số chứng từ.
ü Nếu số tiền thanh toán là chưa đến mức phải đóng thì bộ phận thu tiền viện phí sau khi kiểm tra chứng từ sẽ đóng dấu “Không cùng chi trả” đồng thời xác nhận trên phần mềm khi đó phần mềm sẽ khóa số liệu tại phòng khám không cho phép thêm, sửa, xóa.
r Xác định phần trăm được hưởng BHYT (chung ngoại trú và nội trú)
ü Bảng qui định quyền lợi mức hưởng BHYT theo quyền lợi cũ (trước 2015) và mới (từ 01/01/2015):
Số TT
|
Mã thẻ
|
Mã Quyền lợi cũ
|
Mã quyền lợi mới
|
1
|
CC, TE
|
1 ( 100% )
|
1 ( 100%)
|
2
|
CK
|
2 ( 100% )
|
2 ( 100%)
|
3
|
QN, CY
|
3 ( 100% )
|
5 ( 100%)
|
4
|
CA
|
3 ( 100% )
|
5 ( 100%)
|
5
|
CB, KC
|
7 ( 80% )
|
2 ( 100%)
|
6
|
HN, BT, DT
|
4 ( 95% )
|
2 ( 100%)
|
7
|
DK, XD, TS
|
4 ( 95% )
|
2 ( 100% )
|
8
|
HT
|
5 ( 95%)
|
3 ( 95% )
|
9
|
CN
|
6 ( 80% )
|
3 ( 95% )
|
10
|
TC
|
7 ( 80% )
|
3 ( 95% )
|
11
|
DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, XB, TN, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, HS, GD,
Thẻ mới:CT,CS,SV,GB
|
7 (80%)
|
4 ( 80% )
|
ü Mức hưởng bảo hiểm trái tuyến: bệnh nhân có thẻ BHYT trái tuyến khi nhập viện : được hưởng 60% chi phí điều trị nội trú theo mức quyền lợi được hưởng tùy đối tượng:
Công thức tính:
+ Thẻ cùng chi trả 80%: Chi phí KCB x 60% x 80%
+ Thẻ cùng chi trả 95%: Chi phí KCB x 60% x 95%
Đối với kỹ thuật cao: Khi xét 40 tháng lương tối thiểu
(vd: Thẻ cùng chi trả 80%)
+ B1: Tính Tổng chi phí BHYT chi trả = Chi phí KCB x 60% x 80%
+ B2: Xét 40 tháng lương tối thiểu ( 40* 1.150.000 =46.000.000)
r Thành phố hỗ trợ 15% (chung ngoại trú và nội trú)
ü Đối với bệnh nhân BHYT thành phố HCM (mã tỉnh 79)
ü Đúng tuyến hoặc trái tuyến có giấy chuyển viện
ü Đối tượng cận nghèo mã CN
ü Hoặc đối tượng GD có ít nhất 7 chữ số ở cuối trong ô địa chỉ trên thẻ BHYT.
ü Nếu đối tượng BHYT (mã đối tượng đánh số từ 1-> 5 (thẻ mới, 1-7 với thẻ cũ) có tỷ lệ được hưởng BHYT + phần trăm hỗ trợ > 100% thì phần hỗ trợ bằng 100 – phần trăm được hưởng BHYT.
II.3.2.2. RC.1_Viện phí nội trú
· Chức năng này tương tự như thu viện phí ngoại trú dùng để lập chứng từ thu tiền của bệnh nhân nội trú.
r Giao diện
r Các chức năng xử lý
ü Đối với bệnh nhân đối tượng thu phí (không có BHYT) thì hằng ngày hoặc 2 ngày một hoặc đến mức viện phí gần vượt số tiền tạm ứng thì các khoa nội trú sẽ tập hợp các dịch vụ sử dụng của bệnh nhân thành chứng từ thanh toán (viện phí khoa) và in “Phiếu tổng hợp thuốc y dụng cụ - XN – CLS”. Phần mềm sẽ tự động đánh dấu các chứng từ chưa thanh toán để lập chứng từ viện phí.
ü Đối với bệnh nhân BHYT vì yêu cầu của BHYT là 1 chứng từ thanh toán cho một đợt điều trị nên khi bệnh nhân xuất viện thì phần mềm cho phép tập hợp tất cả các chứng từ thanh toán từ các khoa để lập chứng từ viện phí.
ü Hóa đơn thu tiền: xem phần biểu mẫu RC.F.1_ Hóa đơn thu tiền
ü Bảng kê viện phí chi tiết: RC.F.2_ In bảng kê viện phí BHYT (mẫu 01/BV)
II.3.2.3. RC.3_Danh sách chứng từ viện phí
· Thể hiện danh sách các bệnh nhân đã lập chứng từ thanh toán
r Giao diện
II.3.2.4. RC.4_Hủy, hoàn hóa đơn chứng từ viện phí
· Cho phép người thu tiền viện phí hủy, hoàn các hóa đơn, chứng từ viện phí đã lập.
· Hủy hóa đơn: khi các chứng từ viện phí đã được in hóa đơn (biên lai thu tiền), tuy nhiên sau đó có sự thay đổi mà chứng từ này chưa được báo cáo (còn trong ca làm việc) về phòng tài vụ thì nhân viên thu tiền sẽ thực hiện hủy hóa đơn, và phần mềm cho phép sao chép (copy) chứng từ này thành một chứng từ mới để nhân viên tiến hành thay đổi và đánh dấu hủy chứng từ cũ.
· Hoàn hóa đơn: tương tự như hủy hóa đơn, tuy nhiên hoàn là khi chứng từ này đã qua ngày (tức đã đã tiến hành báo cáo thu tiền cuối ngày).
r Thao tác thực hiện
II.3.2.5. RC.5_Kiểm tra hóa đơn
· Quản lý, cập nhật thông tin số hóa đơn, ngày thu tiền (ngày giờ in hóa đơn), danh sách hóa đơn hủy trong ngày, lọc hóa đơn đã được báo cáo, chưa báo cáo.
r Giao diện
II.3.2.6. RC.6_Báo cáo thu tiền hằng ngày
· Dùng xem chi tiết công nợ của bệnh nhân.
r Giao diện
II.3.2.7. RC.7_Chi tiết công nợ bệnh nhân, tạm ứng, hoàn ứng
· Dùng xem chi tiết công nợ của bệnh nhân.
r Giao diện
II.3.2.8. RC.8_ Bảng giá dịch vụ
· Dùng quản lý bảng giá dịch vụ.
r Giao diện
II.3.2.9. RC.F.1_ Hóa đơn thu tiền
· Hóa đơn viện phí in trên giấy in sẵn 3 liên.
II.3.2.10. RC.F.2_ In bảng kê viện phí BHYT (mẫu 01/BV)
II.3.2.11. RC.R.1_ Báo cáo chi tiết thực thu hằng ngày theo cụm biên lai
II.3.2.12. RC.R.2_ Báo cáo chi tiết thực thu theo khoa
II.3.2.13. RC.R.3_ Báo cáo tổng hợp thực thu theo khoa
II.3.2.14. RC.R.4_ Báo cáo phân tích thực thu
II.3.2.15. RC.R.10_ BHYT – Danh sách đề nghị thanh toán chi phí KCB ngoại trú 25A
II.3.2.16. RC.R.11_ BHYT – Danh sách đề nghị thanh toán chi phí KCB nội trú 26A
II.3.2.17. RC.R.21_Sở YT – Thống kê thuốc tân dược ngoại trú (20/BHYT/TT231)
Phân hệ khám bệnh: khám bệnh
Xem tiếp phân hệ nội trú: nội trú