Phân hệ tài chính - kế toán quản lí toàn bộ thu – chi, công nợ, nhập - xuất vật tư, hàng hóa
Đảm bảo cho kế toán viên theo dõi được toàn bộ dòng luân chuyển tiền tệ trong bệnh viện.
Hệ thống mở rộng theo yêu cầu của bệnh viện cũng như của sở y tế, bộ y tế.
Hệ thống các báo cáo đáp ứng đầy đủ thông tin cần thiết cho kếtoán viên.
I. Màn hình
224 AC.1_Phiếu thu tiền mặt
225 AC.2_Phiếu chi tiền mặt
226 AC.3_Phiếu thu chuyển khoản
227 AC.4_Phiếu chi chuyển khoản
228 AC.5_Phiếu nhập vật tư
229 AC.6_Phiếu xuất vật tư
230 AC.7_ Cập nhật giá cho phòng khám
231 AC.8_ Kiểm kê vật tư cuối năm
232 AC.9_ Nhập số dư tài khoản đầu kỳ
233 AC.10_ Nhập tồn kho đầu kỳ
234 AC.11_ Danh mục tài khoản
235 AC.12_ Danh mục loại đối tác
236 AC.13_ Danh mục đối tác
237 AC.14_ Danh mục ngân hàng
238 AC.15_ Danh mục kho
239 AC.16_ Danh mục nhóm vật tư
240 AC.17_ Danh mục vật tư
II. Báo cáo vật tư tiêu hao
241 AC.R.1_Mẫu báo cáo phiếu thu tiền mặt
242 AC.R.2_Mẫu báo cáo phiếu thu chuyển khoản
243 AC.R.3_Mẫu báo cáo Ủy nhiệm chi
244 AC.R.4_Mẫu báo cáo phiếu lĩnh tiền mặt
245 AC.R.5_Mẫu báo cáo rút tiền
246 AC.R.6_Mẫu báo cáo biên bản kiểm nhập vật tư
247 AC.R.7_Mẫu báo cáo phiếu nhập vật tư
248 AC.R.8_Mẫu báo cáo xuất vật tư
249 AC.R.9_Báo cáo chuyển giá
250 AC.R.10_Báo cáo kiểm kê
251 AC.R.11_Sổ quỹ
252 AC.R.12_Nhật ký tiền gửi ngân hàng
253 AC.R.13_Bảng đối chiếu hạn mức kinh phí
254 AC.R.14_Sổ kinh phí
255 AC.R.15_Giấy đối chiếu xác nhận số dư ngân hàng
256 AC.R.16_Bảng liệt kê các hóa đơn nhập
257 AC.R.17_Báo cáo nhập kho
258 AC.R.18_Báo cáo xuất kho
259 AC.R.19_Báo cáo nhập/xuất cuối ngày
260 AC.R.20_Nhập xuất tồn kho cuối tháng
261 AC.R.21_Nhập xuất tồn kho
262 AC.R.22_Nhập xuất tồn kho theo nhóm hàng hóa
263 AC.R.23_Chi tiết nhập - xuất vật tư
264 AC.R.24_Phiếu kế toán vật tư
265 AC.R.25_Bảng giá vật tư
266 AC.R.26_Bảng kê bông băng xuất cho khoa Chống nhiễm khuẩn
267 AC.R.27_Báo cáo nóng nhập xuất tồn kho
268 AC.R.28_Lũy kế nhập xuất vật tư
269 AC.R.29_Chi tiết nhập – xuất sản phẩm dở dang
270 AC.R.30_Sổ chi tiết các tài khoản
271 AC.R31_Sổ cái
272 AC.R.32_Bảng cân đối số phát sinh
273 AC.R.33_Phiếu kế toán
274 AC.R.34_Tổng hợp tạm ứng
II.9.2. Tiền mặt
II.9.2.1. Phiếu thu tiền mặt
Dùng để lập phiếu thu tiền mặt, có thể là thu tiền bệnh nhân, thu hoàn ứng, thu tiền dịch vụ…
Mẫu biểu dùng để nhập một phiếu thu tiền mặt:
Thông tin chung cần cung cấp phiếu thu:
Số phiếu thu: được tăng tự động theo năm, người dùng không thể sửa được.
Ngày lập phiếu thu
Tên người nộp tiền
Đơn vị người nộp tiền
Số chứng từ kèm theo
Nội dung của phiếu thu
Trong một phiếu thu, người sử dụng có thể lập được nhiều định khoản, ví dụ như, thu tiền của người bệnh A, nhưng trong đó có thu tiền viện phí và thu tiền siêu âm, thu tiền thuốc…. Các định khoản này được làm ở phần chi tiết, trong mỗi phần đều có:
Nội dung thu tiền: nội dung chi tiết của mỗi khoản tiền thu
Số tiền thu
Số phiếu chi: nếu là phiếu hoàn tạm ứng thì phải cung cấp thêm số phiếu đã chi tạm ứng trước đây để tính toán lại số dư của người được tạm ứng.
Tài khoản nợ: giá trị mặc định là 1111.
Tài khoản có: tùy theo thu tiền từ nguồn nào mà người sử dụng nhập vào cho hợp lí.
Trong quá trình sử dụng, có nhiều phát sinh trong danh mục đơn vị, danh mục tài khoản, vật tư…nên chương trình có hỗ trợ người sử dụng nhập nhanh và chính xác các thông tin này. Ở tất cả các hộp nhập mà thông tin được quản lí bằng danh mục thì nhấn vào nút F3 trên bàn phím sẽ hiển thị các danh mục tương ứng, người dùng chỉ việc chọn tài khoản (nếu là danh mục tài khoản) tương ứng, số tài khoản được chọn sẽ được điền vào hộp nhập.
Màn hình hỗ trợ nhập liệu:
Các thao tác cơ bản trên một phiếu thu:
Thêm: Thêm một phiếu thu mới. Nếu đang sửa hay đang nhập một phiếu mới thì không sử dụng được chức năng này.
Lưu: Lưu phiếu thu thông tin hiện hành của phiếu thu vào cơ sở dữ liệu.
Bỏ qua: Phục hồi lại các thông tin của phiếu thu đang thao tác.
Sửa: Cho phép cập nhật phiếu thu hiện hành.
Liệt kê: liệt kê các phiếu thu đã được lập trước đây. Chương trình hỗ trợ người sử dụng chọn phiếu thu theo thời gian lập phiếu hay theo số phiếu thu.
Xóa: Xóa phiếu thu hiện hành.
In: Xem phiếu thu hiện hành trước khi in. Hình thức hiển thị phiếu thu sẽ giống như khi in ra giấy in.
Thoát: Thoát khỏi mẫu biểu lập phiếu thu.
Mẫu báo cáo phiếu thu tiền mặt
II.9.2.2. Phiếu chi tiền mặt
Mẫu biểu dùng để lập một phiếu chi tiền mặt. Ở đây, người sử dụng có thể lập phiếu chi tiền tạm ứng cho nhân viên trong đơn vị, chi trả công nợ, hoặc chi tiền cho một cá nhân nào đó để đi thanh toán cho nhà cung cấp…
Thông tin chung cần cung cấp phiếu chi:
Số phiếu chi: được tăng tự động theo năm, người dùng không thể sửa được.
Ngày lập phiếu chi
Tên người nhận tiền
Đơn vị người nhận tiền
Số chứng từ kèm theo
Nội dung của phiếu chi
Phần chi tiết của phiếu chi:
Nội dung chi tiền: nội dung chi tiết của mỗi khoản tiền được chi
Số tiền chi
Mã đối tác: Ở đây xác định là chi tiền cho ai. Khi chọn xong đối tác thì các hóa đơn chưa thanh toán sẽ được lọc cho riêng đối tác này. Giá trị mặc định là mã đơn vị được lấy ở phần chung, người sử dụng sửa lại cho phù hợp khi chi tiền cho một nhân viên thanh toán cho nhiều nhà cung cấp.
Số hóa đơn: Số hóa đơn cần thanh toán. Chương trình hỗ trợ người sử dụng chọn các hóa đơn chưa thanh toán, các hóa đơn này đã được lập trước đây khi mua vật tư hay hàng hóa. Có thể thanh toán cho một hóa đơn không có trong danh mục các hóa đơn chưa thanh toán.
Ngày hóa đơn: ngày của hóa đơn được thanh toán. Nếu hóa đơn này được chọn từ danh mục ra thì các thông tin là ngày hóa đơn, số tiền được tự động hiển thị.
Thuế suất: thuế suất của hóa đơn.
Mã số thuế: mã số thuế người bán. Cần thiết khi thanh toán hóa đơn lẻ (không nằm trong danh mục hóa đơn chưa thanh toán).
Người bán: Tên đơn vị bán hàng. Cần thiết khi thanh toán hóa đơn lẻ (không nằm trong danh mục hóa đơn chưa thanh toán).
Tài khoản nợ: tùy theo chi tiền cho mục đích nào mà người sử dụng nhập vào cho hợp lí.
Tài khoản có: Giá trị mặc định là 1111.
Các hỗ trợ và chức năng trên phiếu chi đều giống như mẫu biểu lập phiếu thu.
Thao tác cơ bản trên một phiếu chi:
Thêm: Thêm một phiếu chi mới. Nếu đang sửa hay đang nhập một phiếu mới thì không sử dụng được chức năng này.
Lưu: Lưu phiếu chi thông tin hiện hành của phiếu chi vào cơ sở dữ liệu.
Bỏ qua: Phục hồi lại các thông tin của phiếu chi đang thao tác.
Sửa: Cho phép cập nhật phiếu chi hiện hành.
Liệt kê: liệt kê các phiếu chi đã được lập trước đây. Chương trình hỗ trợ người sử dụng chọn phiếu chi theo thời gian lập phiếu hay theo số phiếu chi.
Xóa: Xóa phiếu chi hiện hành.
In: Xem phiếu chi hiện hành trước khi in. Hình thức hiển thị phiếu chi sẽ giống như khi in ra giấy in.
Thoát: Thoát khỏi mẫu biểu lập phiếu chi.
Mẫu báo cáo phiếu chi tiền mặt
II.9.3. Ngân hàng
II.9.3.1. Phiếu thu chuyển khoản
Mẫu biểu để nhập phiếu thu chuyển khoản: Dùng để lập các chứng từ làm tăng lượng tiền gửi ngân hàng.
Thông tin chung cần cung cấp phiếu thu chuyển khoản:
Số phiếu thu: được tăng tự động theo năm, người dùng không thể sửa được.
Ngày lập phiếu thu
Ngân hàng
Chủ tài khoản
Đơn vị
Nội dung của phiếu thu
Tương tự như các phiếu thu chi tiền mặt, người sử dụng có thể lập được nhiều định khoản, ví dụ như, lượng tiền gửi ngân hàng tăng do rút tiền từ ngân sách về gửi vào ngân hàng, từ quỹ tiền mặt, …. Các định khoản này được làm ở phần chi tiết, trong mỗi phần đều có:
Nội dung: nội dung chi tiết của mỗi khoản tiền.
Số tiền
Tài khoản nợ: giá trị mặc định là 1121.
Tài khoản có: tùy theo thu tiền từ nguồn nào mà người sử dụng nhập vào cho hợp lí.
Các thao tác cơ bản trên một phiếu thu:
Thêm: Thêm một phiếu thu mới. Nếu đang sửa hay đang nhập một phiếu mới thì không sử dụng được chức năng này.
Lưu: Lưu phiếu thu thông tin hiện hành của phiếu thu vào cơ sở dữ liệu.
Bỏ qua: Phục hồi lại các thông tin của phiếu thu đang thao tác.
Sửa: Cho phép cập nhật phiếu thu hiện hành.
Liệt kê: liệt kê các phiếu thu đã được lập trước đây. Chương trình hỗ trợ người sử dụng chọn phiếu thu theo thời gian lập phiếu hay theo số phiếu thu.
Xóa: Xóa phiếu thu hiện hành.
In: Xem phiếu thu hiện hành trước khi in. Hình thức hiển thị phiếu thu sẽ giống như khi in ra giấy in.
Thoát: Thoát khỏi mẫu biểu lập phiếu thu.
Mẫu báo cáo phiếu thu chuyển khoản
II.9.3.2. Phiếu chi chuyển khoản
Mẫu biểu lập một phiếu chi chuyển khoản: Dùng để lập các chứng từ ghi giảm lượng tiền gửi ngân hàng.
Thông tin chung cần cung cấp phiếu chi chuyển khoản:
Số phiếu chi: được tăng tự động theo năm, người dùng không thể sửa được.
Ngày lập phiếu chi
Ngân hàng
Chủ tài khoản
Đơn vị
Nội dung của phiếu chi
Phần chi tiết của phiếu chi chuyển khoản:
Nội dung chi tiền: nội dung chi tiết của mỗi khoản tiền được chi
Số tiền chi
Số hóa đơn: Số hóa đơn cần thanh toán. Chương trình hỗ trợ người sử dụng chọn các hóa đơn chưa thanh toán, các hóa đơn này đã được lập trước đây khi mua vật tư hay hàng hóa. Có thể thanh toán cho một hóa đơn không có trong danh mục các hóa đơn chưa thanh toán.
Ngày hóa đơn: ngày của hóa đơn được thanh toán. Nếu hóa đơn này được chọn từ danh mục ra thì các thông tin là ngày hóa đơn, số tiền được tự động hiển thị.
Thuế suất: thuế suất của hóa đơn.
Mã số thuế: mã số thuế người bán. Cần thiết khi thanh toán hóa đơn lẻ (không nằm trong danh mục hóa đơn chưa thanh toán).
Người bán: Tên đơn vị bán hàng. Cần thiết khi thanh toán hóa đơn lẻ (không nằm trong danh mục hóa đơn chưa thanh toán).
Tài khoản nợ: tùy theo chi tiền cho mục đích nào mà người sử dụng nhập vào cho hợp lí.
Tài khoản có: Giá trị mặc định là 1121.
Các hỗ trợ và chức năng trên phiếu chi đều giống như mẫu biểu lập phiếu thu.
Thao tác cơ bản trên một phiếu chi chuyển khoản:
Thêm: Thêm một phiếu chi chuyển khoản mới. Nếu đang sửa hay đang nhập một phiếu mới thì không sử dụng được chức năng này.
Lưu: Lưu thông tin hiện hành của phiếu chi vào cơ sở dữ liệu.
Bỏ qua: Phục hồi lại các thông tin của phiếu chi đang thao tác.
Sửa: Cho phép cập nhật phiếu chi hiện hành.
Liệt kê: liệt kê các phiếu chi đã được lập trước đây. Chương trình hỗ trợ người sử dụng chọn phiếu chi theo thời gian lập phiếu hay theo số phiếu chi.
Xóa: Xóa phiếu chi hiện hành.
In: Xem phiếu chi hiện hành trước khi in. Hình thức hiển thị phiếu chi sẽ giống như khi in ra giấy in. Tuỳ theo ngân hàng và sự lựa chọn của người dùng mà chương trình sẽ hiển thị báo cáo tương ứng. Có 3 hình thức: Uỷ nhiệm chi, Phiếu lĩnh tiền mặt, Phiếu chi chuyển khoản.
Thoát: Thoát khỏi mẫu biểu lập phiếu chi chuyển khoản.
Mẫu báo cáo Ủy nhiệm chi
Mẫu báo cáo phiếu lĩnh tiền mặt
Mẫu báo cáo rút tiền
II.9.4. Vật tư
II.9.4.1. Phiếu nhập vật tư
Phiếu nhập bao gồm các phiếu nhập vật tư các kho hành chánh quản trị, ấn phẩm, dược, thiết bị y tế, hoá chất. Vì các phiếu nhập là giống nhau, xin giới thiệu cách lập một phiếu nhập dược.
Thông tin chung cần cung cấp phiếu nhập:
Số phiếu nhập: được tăng tự động theo năm, người dùng không thể sửa được.
Ngày lập phiếu: ngày lập phiếu nhập.
Nhập của: Nhập của nhà cung cấp nào.
Ông, bà: Người đại diện của nhà cung cấp.
Số CMND: Số chứng minh nhân dân của người đại diện.
Kho nhập: Xác định kho nhập. Khi xác định xong mã kho thì trên danh mục hàng hóa hỗ trợ sẽ chỉ hiển thị các mặt hàng thuộc kho này để tránh trường hợp người dùng nhập vào hàng hóa thuộc kho khác.
Người giao: Người giao hàng.
Người nhận: người nhận hàng.
Diễn giải: Diễn giải cho phiếu nhập.
Phần chi tiết của phiếu nhập hàng:
Số hóa đơn liên quan: Số hóa đơn nhập.
Ngày lập hóa đơn: ngày lập hóa đơn nhập.
Thuế suất: thuế suất của hóa đơn.
Mã số thuế: mã số thuế người bán.
Mã hàng: Mã hàng hóa được nhập về.
Mã nguồn: Xác định nguồn nhập. Khi chọn xong hàng hóa và nguồn thì chương trình sẽ tự động định khoản theo nguồn.
Số lượng: Số lượng nhập.
Đơn giá: đơn giá nhập. Chương trình tự tính căn cứ theo thành tiền.
Thành tiền: thành tiền. Để bảo đảm rằng số tiền phiếu nhập luôn luôn đúng với số tiền hóa đơn (vì lý do làm tròn số, đôi khi người bán sửa thành tiền không đúng bằng tích của số lượng và đơn giá) người dùng nhập thành tiền vào để chương trình tự tính đơn giá.
Lô nhập: Xác định hàng hóa thuộc lô nhập nào. Cần thiết khi nhập các hàng hóa có thời gian sử dụng nhất định như hóa chất, thuốc…
Hạn sử dụng: Hạn sử dụng của hàng hóa. Cần thiết khi nhập các hàng hóa có thời gian sử dụng nhất định như hóa chất, thuốc…
Tài khoản nợ: Giá trị mặc định được cung cấp khi người dùng chọn xong mã hàng hóa
Tài khoản có: Giá trị mặc định được cung cấp khi người dùng chọn xong mã hàng hóa và mã nguồn.
Các hỗ trợ và chức năng trên phiếu chi đều giống như mẫu biểu lập phiếu thu.
Thao tác cơ bản trên một phiếu nhập vật tư:
Thêm: Thêm một phiếu nhập vật tư mới. Nếu đang sửa hay đang nhập một phiếu mới thì không sử dụng được chức năng này.
Lưu: Lưu thông tin hiện hành của phiếu nhập vào cơ sở dữ liệu.
Bỏ qua: Phục hồi lại các thông tin của phiếu nhập đang thao tác.
Sửa: Cho phép cập nhật phiếu nhập hiện hành.
Liệt kê: liệt kê các phiếu nhập đã được lập trước đây. Chương trình hỗ trợ người sử dụng chọn phiếu theo thời gian lập phiếu hay theo số phiếu nhập.
Xóa: Xóa phiếu nhập hiện hành.
In: Xem phiếu nhập hiện hành trước khi in. Hình thức hiển thị phiếu nhập sẽ giống như khi in ra giấy in.
Thoát: Thoát khỏi mẫu biểu lập phiếu nhập vật tư.
Mẫu báo cáo biên bản kiểm nhập vật tư
Mẫu báo cáo phiếu nhập vật tư
II.9.4.2. Phiếu xuất vật tư
Thông tin chung cần cung cấp phiếu xuất:
Số phiếu xuất: được tăng tự động theo năm, người dùng không thể sửa được.
Ngày lập phiếu: ngày lập phiếu xuất.
Khoa, phòng: xuất cho khoa, phòng nào trong bệnh viện.
Ông, bà: Người đại diện của khoa.
Số CMND: Số chứng minh nhân dân của người đại diện.
Kho xuất: Xác định kho xuất. Khi xác định xong mã kho thì trên danh mục hàng hóa hỗ trợ sẽ chỉ hiển thị các mặt hàng thuộc kho này để tránh trường hợp người dùng nhập vào hàng hóa thuộc kho khác.
Người giao: Người giao hàng.
Người nhận: người nhận hàng.
Diễn giải: Diễn giải cho phiếu xuất.
Phần chi tiết của xuất:
Mã hàng: Mã hàng hóa xuất .
Mã nguồn: Xác định nguồn xuất hàng. Khi chọn xong hàng hóa và nguồn thì chương trình sẽ tự động định khoản theo nguồn.
Số lượng: Số lượng xuất.
Đơn giá: đơn giá nhập. Chương trình lấy đơn giá bình quân tháng trước. Nếu tháng trước không có thì đơn giá sẽ là đơn giá nhập trong tháng.
Thành tiền: Chương trình tự tính theo số lượng và đơn giá.
Tài khoản nợ: Giá trị mặc định được cung cấp khi người dùng chọn xong mã hàng hóa
Tài khoản có: Giá trị mặc định được cung cấp khi người dùng chọn xong mã hàng hóa và mã nguồn.
Các hỗ trợ và chức năng trên phiếu chi đều giống như mẫu biểu lập phiếu thu.
Thao tác cơ bản trên một phiếu xuất vật tư:
Thêm: Thêm một phiếu xuất vật tư mới. Nếu đang sửa hay đang nhập một phiếu mới thì không sử dụng được chức năng này.
Lưu: Lưu thông tin hiện hành của phiếu xuất vào cơ sở dữ liệu.
Bỏ qua: Phục hồi lại các thông tin của phiếu xuất đang thao tác.
Sửa: Cho phép cập nhật phiếu xuất hiện hành.
Liệt kê: liệt kê các phiếu xuất đã được lập trước đây. Chương trình hỗ trợ người sử dụng chọn phiếu theo thời gian lập phiếu hay theo số phiếu xuất.
Xóa: Xóa phiếu xuất hiện hành.
In: Xem phiếu xuất hiện hành trước khi in. Hình thức hiển thị phiếu xuất sẽ giống như khi in ra giấy in.
Thoát: Thoát khỏi mẫu biểu lập phiếu xuất vật tư.
Mẫu báo cáo xuất vật tư
II.9.4.3. Cập nhật giá cho phòng khám
Cuối tháng người sử dụng sẽ dùng màn hình này để chuyển giá vật tư để phòng khám có thể luôn sử dụng được giá mới nhất.
Thông tin cần cung cấp:
Tháng: tháng cần chuyển giá.
Năm: Năm cần chuyển giá.
Kho: Kho cần chuyển giá.
Sau khi cung cấp đủ thông tin thì người sử dụng sủ dụng chức năng để lọc số liệu mới nhất. Các vật tư này bao gồm luôn các vật tư có trong danh mục dùng nhiều lần. Sau khi có số liệu thì người dùng có thể thay đổi giá cho thích hợp. Giá tiền của mỗi hàng hóa, vật tư là giá tồn kho cuối tháng này. Vì vậy số liệu sẽ chính xác khi các nghiệp vụ nhập - xuất của kho được chọn đã hoàn tất.
Báo cáo chuyển giá
II.9.4.4. Kiểm kê vật tư cuối năm
Cuối năm người sử dụng chọn màn hình này để cập nhật lại số liệu tồn kho cuối năm của số sách so với số liệu do kiểm kê thực tế.
Thông tin cần cung cấp:
Ngày kiểm kê: Ngày thực hiện việc kiểm kê.
Kho kiểm kê: Xác định kho kiểm kê.
Nguồn kiểm kê: Xác định nguồn hàng kiểm kê.
Sau khi nhập đầy đủ số liệu thì người sử dụng thực hiện chức năng lọc số liệu để lấy số liệu mới nhất. Người sử dụng sửa các thông tin về số lượng, phẩm chất vật tư cho đúng với số liệu thực tế.
Báo cáo kiểm kê
II.9.5. Tìm kiếm
Chương trình hỗ trợ người sử dụng tìm kiếm nhanh một thông tin nào đó. Sau khi nhập đủ các thông tin cần tìm thì hệ thống sẽ liệt kê các chứng từ phát sinh phù hợp với điều kiện người sử dụng nhập vào. Click đôi chuột vào cột số chứng từ thì chương trình sẽ mở chứng từ đó trên mẫu biểu thích hợp.
II.9.6. Nhập đầu kỳ
II.9.6.1. Nhập số dư tài khoản
Dùng để nhập số dư tài khoản đến thời điểm sử dụng chương trình. Dùng một lần khi bắt đầu sử dụng chương trình
II.9.6.2. Nhập tồn kho đầu kỳ
Nhập số tồn kho của vật tư đến thời điểm sử dụng chương trình. Dùng một lần khi bắt đầu sử dụng chương trình.
II.9.7. Danh mục
Chương trình hiện quản lí các danh mục :
Danh mục tài khoản
Danh mục loại đối tác
Danh mục đối tác (khoa, phòng)
Danh mục ngân hàng
Danh mục kho
Danh mục nhóm vật tư
Danh mục vật tư
Danh mục vật tư dùng nhiều lần
II.9.8. Báo cáo
II.9.8.1. Báo cáo kế toán thanh toán
Số quỹ
Nhật ký tiền gửi ngân hàng
Bảng đối chiếu hạn mức kinh phí
Số kinh phí
Giấy đối chiếu xác nhận số dư ngân hàng
Bảng liệt kê các hóa đơn nhập
II.9.8.2. Báo cáo kế toán vật tư
Báo cáo nhập kho
Báo cáo xuất kho
Báo cáo nhập/xuất cuối ngày
Nhập xuất tồn kho cuối tháng
Nhập xuất tồn kho
Nhập xuất tồn kho theo nhóm hàng hóa
Chi tiết nhập - xuất vật tư
Phiếu kế toán vật tư
Bảng giá vật tư
Báo cáo tổng hợp – chi tiết nhập xuất tồn
Bảng kê bông băng xuất cho khoa Chống nhiễm khuẩn
Báo cáo nóng nhập xuất tồn kho.
Lũy kế nhập xuất vật tư
Chi tiết nhập – xuất sản phẩm dở dang
II.9.8.3. Báo cáo kế toán tổng hợp
Sổ chi tiết các tài khoản
Số cái
Bảng cân đối số phát sinh
Phiếu kế toán
Tổng hợp tạm ứng
Phân hệ Vật tư tiêu hao: Vật tư tiêu hao
Xem tiếp phân hệ Tiếp nhận bệnh nhân: Tiếp nhận bệnh nhân