Kế toán

II.9.1. Giới thiệu

Phân hệ tài chính - kế toán quản lí toàn bộ thu – chi, công nợ, nhập - xuất vật tư, hàng hóa

Đảm bảo cho kế toán viên theo dõi được toàn bộ dòng luân chuyển tiền tệ trong bệnh viện.

Hệ thống mở rộng theo yêu cầu của bệnh viện cũng như của sở y tế, bộ y tế.

Hệ thống các báo cáo đáp ứng đầy đủ thông tin cần thiết cho kếtoán viên.

 

I.    Màn hình   
224     AC.1_Phiếu thu tiền mặt   
225     AC.2_Phiếu chi tiền mặt   
226     AC.3_Phiếu thu chuyển khoản   
227     AC.4_Phiếu chi chuyển khoản   
228     AC.5_Phiếu nhập vật tư   
229     AC.6_Phiếu xuất vật tư   
230     AC.7_ Cập nhật giá cho phòng khám   
231     AC.8_ Kiểm kê vật tư cuối năm   
232     AC.9_ Nhập số dư tài khoản  đầu kỳ   
233     AC.10_ Nhập tồn kho đầu kỳ   
234     AC.11_ Danh mục tài khoản   
235     AC.12_ Danh mục loại đối tác   
236     AC.13_ Danh mục đối tác   
237     AC.14_ Danh mục ngân hàng   
238     AC.15_ Danh mục kho   
239     AC.16_  Danh mục nhóm vật tư   
240     AC.17_   Danh mục vật tư   
II.    Báo cáo vật tư tiêu hao   
241     AC.R.1_Mẫu báo cáo phiếu thu tiền mặt   
242     AC.R.2_Mẫu báo cáo phiếu thu chuyển khoản   
243     AC.R.3_Mẫu báo cáo Ủy nhiệm chi   
244     AC.R.4_Mẫu báo cáo phiếu lĩnh tiền mặt   
245     AC.R.5_Mẫu báo cáo rút tiền   
246     AC.R.6_Mẫu báo cáo biên bản kiểm nhập vật tư   
247     AC.R.7_Mẫu báo cáo phiếu nhập vật tư   
248     AC.R.8_Mẫu báo cáo xuất vật tư   
249     AC.R.9_Báo cáo chuyển giá   
250     AC.R.10_Báo cáo kiểm kê   
251     AC.R.11_Sổ quỹ   
252     AC.R.12_Nhật ký tiền gửi ngân hàng   
253     AC.R.13_Bảng đối chiếu hạn mức kinh phí   
254     AC.R.14_Sổ kinh phí   
255     AC.R.15_Giấy đối chiếu xác nhận số dư ngân hàng   
256     AC.R.16_Bảng liệt kê các hóa đơn nhập   
257     AC.R.17_Báo cáo nhập kho   
258     AC.R.18_Báo cáo xuất kho   
259     AC.R.19_Báo cáo nhập/xuất cuối ngày   
260     AC.R.20_Nhập xuất tồn kho cuối tháng   
261     AC.R.21_Nhập xuất tồn kho   
262     AC.R.22_Nhập xuất tồn kho theo nhóm hàng hóa   
263     AC.R.23_Chi tiết nhập - xuất vật tư   
264     AC.R.24_Phiếu kế toán vật tư   
265     AC.R.25_Bảng giá vật tư   
266     AC.R.26_Bảng kê bông băng xuất cho khoa Chống nhiễm khuẩn   
267     AC.R.27_Báo cáo nóng nhập xuất tồn kho   
268     AC.R.28_Lũy kế nhập xuất vật tư   
269     AC.R.29_Chi tiết nhập – xuất sản phẩm dở dang   
270     AC.R.30_Sổ chi tiết các tài khoản   
271     AC.R31_Sổ cái   
272     AC.R.32_Bảng cân đối số phát sinh   
273     AC.R.33_Phiếu kế toán   
274     AC.R.34_Tổng hợp tạm ứng   

II.9.2. Tiền mặt

II.9.2.1. Phiếu thu tiền mặt

Dùng để lập phiếu thu tiền mặt, có thể là thu tiền bệnh nhân, thu hoàn ứng, thu tiền dịch vụ…

Mẫu biểu dùng để nhập một phiếu thu tiền mặt:

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image221.jpg

Thông tin chung cần cung cấp phiếu thu:

Số phiếu thu: được tăng tự động theo năm, người dùng không thể sửa được.

Ngày lập phiếu thu

Tên người nộp tiền

Đơn vị người nộp tiền

Số chứng từ kèm theo

Nội dung của phiếu thu

 

Trong một phiếu thu, người sử dụng có thể lập được nhiều định khoản, ví dụ như, thu tiền của người bệnh A, nhưng trong đó có thu tiền viện phí và thu tiền siêu âm, thu tiền thuốc…. Các định khoản này được làm ở phần chi tiết, trong mỗi phần đều có:

Nội dung thu tiền: nội dung chi tiết của mỗi khoản tiền thu

Số tiền thu

Số phiếu chi: nếu là phiếu hoàn tạm ứng thì phải cung cấp thêm số phiếu đã chi tạm ứng trước đây để tính toán lại số dư của người được tạm ứng.

Tài khoản nợ: giá trị mặc định là 1111.

Tài khoản : tùy theo thu tiền từ nguồn nào mà người sử dụng nhập vào cho hợp lí.

 

Trong quá trình sử dụng, có nhiều phát sinh trong danh mục đơn vị, danh mục tài khoản, vật tư…nên chương trình có hỗ trợ người sử dụng nhập nhanh và chính xác các thông tin này. Ở tất cả các hộp nhập mà thông tin được quản lí bằng danh mục thì nhấn vào nút F3 trên bàn phím sẽ hiển thị các danh mục tương ứng, người dùng chỉ việc chọn tài khoản (nếu là danh mục tài khoản) tương ứng, số tài khoản được chọn sẽ được điền vào hộp nhập.

Màn hình hỗ trợ nhập liệu:

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image222.jpg

Các thao tác cơ bản trên một phiếu thu:

Thêm: Thêm một phiếu thu mới. Nếu đang sửa hay đang nhập một phiếu mới thì không sử dụng được chức năng này.

Lưu: Lưu phiếu thu thông tin hiện hành của phiếu thu vào cơ sở dữ liệu.

Bỏ qua: Phục hồi lại các thông tin của phiếu thu đang thao tác.

Sửa: Cho phép cập nhật phiếu thu hiện hành.

Liệt kê: liệt kê các phiếu thu đã được lập trước đây. Chương trình hỗ trợ người sử dụng chọn phiếu thu theo thời gian lập phiếu hay theo số phiếu thu.

Xóa: Xóa phiếu thu hiện hành.

In: Xem phiếu thu hiện hành trước khi in. Hình thức hiển thị phiếu thu sẽ giống như khi in ra giấy in.

Thoát: Thoát khỏi mẫu biểu lập phiếu thu.

Mẫu báo cáo phiếu thu tiền mặt

 

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image223.jpg

 

II.9.2.2. Phiếu chi tiền mặt

Mẫu biểu dùng để lập một phiếu chi tiền mặt. Ở đây, người sử dụng có thể lập phiếu chi tiền tạm ứng cho nhân viên trong đơn vị, chi trả công nợ, hoặc chi tiền cho một cá nhân nào đó để đi thanh toán cho nhà cung cấp…

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image224.jpg

Thông tin chung cần cung cấp phiếu chi:

Số phiếu chi: được tăng tự động theo năm, người dùng không thể sửa được.

Ngày lập phiếu chi

Tên người nhận tiền

Đơn vị người nhận tiền

Số chứng từ kèm theo

Nội dung của phiếu chi

 

Phần chi tiết của phiếu chi:

Nội dung chi tiền: nội dung chi tiết của mỗi khoản tiền được chi

Số tiền chi

Mã đối tác: Ở đây xác định là chi tiền cho ai. Khi chọn xong đối tác thì các hóa đơn chưa thanh toán sẽ được lọc cho riêng đối tác này. Giá trị mặc định là mã đơn vị được lấy ở phần chung, người sử dụng sửa lại cho phù hợp khi chi tiền cho một nhân viên thanh toán cho nhiều nhà cung cấp.

Số hóa đơn: Số hóa đơn cần thanh toán. Chương trình hỗ trợ người sử dụng chọn các hóa đơn chưa thanh toán, các hóa đơn này đã được lập trước đây khi mua vật tư hay hàng hóa. Có thể thanh toán cho một hóa đơn không có trong danh mục các hóa đơn chưa thanh toán.

Ngày hóa đơn: ngày của hóa đơn được thanh toán. Nếu hóa đơn này được chọn từ danh mục ra thì các thông tin là ngày hóa đơn, số tiền được tự động hiển thị.

Thuế suất: thuế suất của hóa đơn.

Mã số thuế: mã số thuế người bán. Cần thiết khi thanh toán hóa đơn lẻ (không nằm trong danh mục hóa đơn chưa thanh toán).

Người bán: Tên đơn vị bán hàng. Cần thiết khi thanh toán hóa đơn lẻ (không nằm trong danh mục hóa đơn chưa thanh toán).

Tài khoản nợ: tùy theo chi tiền cho mục đích nào mà người sử dụng nhập vào cho hợp lí.

Tài khoản : Giá trị mặc định là 1111.

 

Các hỗ trợ và chức năng trên phiếu chi đều giống như mẫu biểu lập phiếu thu.

Thao tác cơ bản trên một phiếu chi:

Thêm: Thêm một phiếu chi mới. Nếu đang sửa hay đang nhập một phiếu mới thì không sử dụng được chức năng này.

Lưu: Lưu phiếu chi thông tin hiện hành của phiếu chi vào cơ sở dữ liệu.

Bỏ qua: Phục hồi lại các thông tin của phiếu chi đang thao tác.

Sửa: Cho phép cập nhật phiếu chi hiện hành.

Liệt kê: liệt kê các phiếu chi đã được lập trước đây. Chương trình hỗ trợ người sử dụng chọn phiếu chi theo thời gian lập phiếu hay theo số phiếu chi.

Xóa: Xóa phiếu chi hiện hành.

In: Xem phiếu chi hiện hành trước khi in. Hình thức hiển thị phiếu chi sẽ giống như khi in ra giấy in.

Thoát: Thoát khỏi mẫu biểu lập phiếu chi.

Mẫu báo cáo phiếu chi tiền mặt

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image225.jpg


 

II.9.3. Ngân hàng

II.9.3.1. Phiếu thu chuyển khoản

 

Mẫu biểu để nhập phiếu thu chuyển khoản: Dùng để lập các chứng từ làm tăng lượng tiền gửi ngân hàng.

 

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image226.jpg

 

Thông tin chung cần cung cấp phiếu thu chuyển khoản:

Số phiếu thu: được tăng tự động theo năm, người dùng không thể sửa được.

Ngày lập phiếu thu

Ngân hàng

Chủ tài khoản

Đơn vị

Nội dung của phiếu thu

 

Tương tự như các phiếu thu chi tiền mặt, người sử dụng có thể lập được nhiều định khoản, ví dụ như, lượng tiền gửi ngân hàng tăng do rút tiền từ ngân sách về gửi vào ngân hàng, từ quỹ tiền mặt, …. Các định khoản này được làm ở phần chi tiết, trong mỗi phần đều có:

Nội dung: nội dung chi tiết của mỗi khoản tiền.

Số tiền

Tài khoản nợ: giá trị mặc định là 1121.

Tài khoản : tùy theo thu tiền từ nguồn nào mà người sử dụng nhập vào cho hợp lí.

 

Các thao tác cơ bản trên một phiếu thu:

Thêm: Thêm một phiếu thu mới. Nếu đang sửa hay đang nhập một phiếu mới thì không sử dụng được chức năng này.

Lưu: Lưu phiếu thu thông tin hiện hành của phiếu thu vào cơ sở dữ liệu.

Bỏ qua: Phục hồi lại các thông tin của phiếu thu đang thao tác.

Sửa: Cho phép cập nhật phiếu thu hiện hành.

Liệt kê: liệt kê các phiếu thu đã được lập trước đây. Chương trình hỗ trợ người sử dụng chọn phiếu thu theo thời gian lập phiếu hay theo số phiếu thu.

Xóa: Xóa phiếu thu hiện hành.

In: Xem phiếu thu hiện hành trước khi in. Hình thức hiển thị phiếu thu sẽ giống như khi in ra giấy in.

Thoát: Thoát khỏi mẫu biểu lập phiếu thu.

 

Mẫu báo cáo phiếu thu chuyển khoản

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image227.jpg

 

 


II.9.3.2. Phiếu chi chuyển khoản

Mẫu biểu lập một phiếu chi chuyển khoản: Dùng để lập các chứng từ ghi giảm lượng tiền gửi ngân hàng.

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image228.jpg

Thông tin chung cần cung cấp phiếu chi chuyển khoản:

Số phiếu chi: được tăng tự động theo năm, người dùng không thể sửa được.

Ngày lập phiếu chi

Ngân hàng

Chủ tài khoản

Đơn vị

Nội dung của phiếu chi

 

Phần chi tiết của phiếu chi chuyển khoản:

Nội dung chi tiền: nội dung chi tiết của mỗi khoản tiền được chi

Số tiền chi

Số hóa đơn: Số hóa đơn cần thanh toán. Chương trình hỗ trợ người sử dụng chọn các hóa đơn chưa thanh toán, các hóa đơn này đã được lập trước đây khi mua vật tư hay hàng hóa. Có thể thanh toán cho một hóa đơn không có trong danh mục các hóa đơn chưa thanh toán.

Ngày hóa đơn: ngày của hóa đơn được thanh toán. Nếu hóa đơn này được chọn từ danh mục ra thì các thông tin là ngày hóa đơn, số tiền được tự động hiển thị.

Thuế suất: thuế suất của hóa đơn.

Mã số thuế: mã số thuế người bán. Cần thiết khi thanh toán hóa đơn lẻ (không nằm trong danh mục hóa đơn chưa thanh toán).

Người bán: Tên đơn vị bán hàng. Cần thiết khi thanh toán hóa đơn lẻ (không nằm trong danh mục hóa đơn chưa thanh toán).

Tài khoản nợ: tùy theo chi tiền cho mục đích nào mà người sử dụng nhập vào cho hợp lí.

Tài khoản : Giá trị mặc định là 1121.

 

Các hỗ trợ và chức năng trên phiếu chi đều giống như mẫu biểu lập phiếu thu.

Thao tác cơ bản trên một phiếu chi chuyển khoản:

Thêm: Thêm một phiếu chi chuyển khoản mới. Nếu đang sửa hay đang nhập một phiếu mới thì không sử dụng được chức năng này.

Lưu: Lưu thông tin hiện hành của phiếu chi vào cơ sở dữ liệu.

Bỏ qua: Phục hồi lại các thông tin của phiếu chi đang thao tác.

Sửa: Cho phép cập nhật phiếu chi hiện hành.

Liệt kê: liệt kê các phiếu chi đã được lập trước đây. Chương trình hỗ trợ người sử dụng chọn phiếu chi theo thời gian lập phiếu hay theo số phiếu chi.

Xóa: Xóa phiếu chi hiện hành.

In: Xem phiếu chi hiện hành trước khi in. Hình thức hiển thị phiếu chi sẽ giống như khi in ra giấy in. Tuỳ theo ngân hàng và sự lựa chọn của người dùng mà chương trình sẽ hiển thị báo cáo tương ứng. Có 3 hình thức: Uỷ nhiệm chi, Phiếu lĩnh tiền mặt, Phiếu chi chuyển khoản.

Thoát: Thoát khỏi mẫu biểu lập phiếu chi chuyển khoản.

 

Mẫu báo cáo Ủy nhiệm chi

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image229.jpg

 

Mẫu báo cáo phiếu lĩnh tiền mặt

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image230.jpg

 

Mẫu báo cáo rút tiền

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image231.jpg


II.9.4. Vật tư

II.9.4.1. Phiếu nhập vật tư

Phiếu nhập bao gồm các phiếu nhập vật tư các kho hành chánh quản trị, ấn phẩm, dược, thiết bị y tế, hoá chất. Vì các phiếu nhập là giống nhau, xin giới thiệu cách lập một phiếu nhập dược.

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image232.jpg

Thông tin chung cần cung cấp phiếu nhập:

Số phiếu nhập: được tăng tự động theo năm, người dùng không thể sửa được.

Ngày lập phiếu: ngày lập phiếu nhập.

Nhập của: Nhập của nhà cung cấp nào.

Ông, bà: Người đại diện của nhà cung cấp.

Số CMND: Số chứng minh nhân dân của người đại diện.

Kho nhập: Xác định kho nhập. Khi xác định xong mã kho thì trên danh mục hàng hóa hỗ trợ sẽ chỉ hiển thị các mặt hàng thuộc kho này để tránh trường hợp người dùng nhập vào hàng hóa thuộc kho khác.

Người giao: Người giao hàng.

Người nhận: người nhận hàng.

Diễn giải: Diễn giải cho phiếu nhập.

 

Phần chi tiết của phiếu nhập hàng:

Số hóa đơn liên quan: Số hóa đơn nhập.

Ngày lập hóa đơn: ngày lập hóa đơn nhập.

Thuế suất: thuế suất của hóa đơn.

Mã số thuế: mã số thuế người bán.

Mã hàng: Mã hàng hóa được nhập về.

Mã nguồn: Xác định nguồn nhập. Khi chọn xong hàng hóa và nguồn thì chương trình sẽ tự động định khoản theo nguồn.

Số lượng: Số lượng nhập.

Đơn giá: đơn giá nhập. Chương trình tự tính căn cứ theo thành tiền.

Thành tiền: thành tiền. Để bảo đảm rằng số tiền phiếu nhập luôn luôn đúng với số tiền hóa đơn (vì lý do làm tròn số, đôi khi người bán sửa thành tiền không đúng bằng tích của số lượng và đơn giá) người dùng nhập thành tiền vào để chương trình tự tính đơn giá.

Lô nhập: Xác định hàng hóa thuộc lô nhập nào. Cần thiết khi nhập các hàng hóa có thời gian sử dụng nhất định như hóa chất, thuốc…

Hạn sử dụng: Hạn sử dụng của hàng hóa. Cần thiết khi nhập các hàng hóa có thời gian sử dụng nhất định như hóa chất, thuốc…

Tài khoản nợ: Giá trị mặc định được cung cấp khi người dùng chọn xong mã hàng hóa

Tài khoản : Giá trị mặc định được cung cấp khi người dùng chọn xong mã hàng hóa và mã nguồn.

 

Các hỗ trợ và chức năng trên phiếu chi đều giống như mẫu biểu lập phiếu thu.

Thao tác cơ bản trên một phiếu nhập vật tư:

Thêm: Thêm một phiếu nhập vật tư mới. Nếu đang sửa hay đang nhập một phiếu mới thì không sử dụng được chức năng này.

Lưu: Lưu thông tin hiện hành của phiếu nhập vào cơ sở dữ liệu.

Bỏ qua: Phục hồi lại các thông tin của phiếu nhập đang thao tác.

Sửa: Cho phép cập nhật phiếu nhập hiện hành.

Liệt kê: liệt kê các phiếu nhập đã được lập trước đây. Chương trình hỗ trợ người sử dụng chọn phiếu theo thời gian lập phiếu hay theo số phiếu nhập.

Xóa: Xóa phiếu nhập hiện hành.

In: Xem phiếu nhập hiện hành trước khi in. Hình thức hiển thị phiếu nhập sẽ giống như khi in ra giấy in.

Thoát: Thoát khỏi mẫu biểu lập phiếu nhập vật .

Mẫu báo cáo biên bản kiểm nhập vật tư

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image233.jpg

 

Mẫu báo cáo phiếu nhập vật tư

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image234.jpg


II.9.4.2. Phiếu xuất vật tư

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image235.jpg

 

Thông tin chung cần cung cấp phiếu xuất:

Số phiếu xuất: được tăng tự động theo năm, người dùng không thể sửa được.

Ngày lập phiếu: ngày lập phiếu xuất.

Khoa, phòng: xuất cho khoa, phòng nào trong bệnh viện.

Ông, bà: Người đại diện của khoa.

Số CMND: Số chứng minh nhân dân của người đại diện.

Kho xuất: Xác định kho xuất. Khi xác định xong mã kho thì trên danh mục hàng hóa hỗ trợ sẽ chỉ hiển thị các mặt hàng thuộc kho này để tránh trường hợp người dùng nhập vào hàng hóa thuộc kho khác.

Người giao: Người giao hàng.

Người nhận: người nhận hàng.

Diễn giải: Diễn giải cho phiếu xuất.

 

Phần chi tiết của xuất:

Mã hàng: Mã hàng hóa xuất .

Mã nguồn: Xác định nguồn xuất hàng. Khi chọn xong hàng hóa và nguồn thì chương trình sẽ tự động định khoản theo nguồn.

Số lượng: Số lượng xuất.

Đơn giá: đơn giá nhập. Chương trình lấy đơn giá bình quân tháng trước. Nếu tháng trước không có thì đơn giá sẽ là đơn giá nhập trong tháng.

Thành tiền: Chương trình tự tính theo số lượng và đơn giá.

Tài khoản nợ: Giá trị mặc định được cung cấp khi người dùng chọn xong mã hàng hóa

Tài khoản : Giá trị mặc định được cung cấp khi người dùng chọn xong mã hàng hóa và mã nguồn.

 

Các hỗ trợ và chức năng trên phiếu chi đều giống như mẫu biểu lập phiếu thu.

Thao tác cơ bản trên một phiếu xuất vật tư:

Thêm: Thêm một phiếu xuất vật tư mới. Nếu đang sửa hay đang nhập một phiếu mới thì không sử dụng được chức năng này.

Lưu: Lưu thông tin hiện hành của phiếu xuất vào cơ sở dữ liệu.

Bỏ qua: Phục hồi lại các thông tin của phiếu xuất đang thao tác.

Sửa: Cho phép cập nhật phiếu xuất hiện hành.

Liệt kê: liệt kê các phiếu xuất đã được lập trước đây. Chương trình hỗ trợ người sử dụng chọn phiếu theo thời gian lập phiếu hay theo số phiếu xuất.

Xóa: Xóa phiếu xuất hiện hành.

In: Xem phiếu xuất hiện hành trước khi in. Hình thức hiển thị phiếu xuất sẽ giống như khi in ra giấy in.

Thoát: Thoát khỏi mẫu biểu lập phiếu xuất vật .

 

Mẫu báo cáo xuất vật tư

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image236.jpg


II.9.4.3. Cập nhật giá cho phòng khám

Cuối tháng người sử dụng sẽ dùng màn hình này để chuyển giá vật tư để phòng khám có thể luôn sử dụng được giá mới nhất.

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image237.jpg

Thông tin cần cung cấp:

Tháng: tháng cần chuyển giá.

Năm: Năm cần chuyển giá.

Kho: Kho cần chuyển giá.

Sau khi cung cấp đủ thông tin thì người sử dụng sủ dụng chức năng để lọc số liệu mới nhất. Các vật tư này bao gồm luôn các vật tư có trong danh mục dùng nhiều lần. Sau khi có số liệu thì người dùng có thể thay đổi giá cho thích hợp. Giá tiền của mỗi hàng hóa, vật tư là giá tồn kho cuối tháng này. Vì vậy số liệu sẽ chính xác khi các nghiệp vụ nhập - xuất của kho được chọn đã hoàn tất.

 

Báo cáo chuyển giá

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image238.jpg

II.9.4.4. Kiểm kê vật tư cuối năm

Cuối năm người sử dụng chọn màn hình này để cập nhật lại số liệu tồn kho cuối năm của số sách so với số liệu do kiểm kê thực tế.

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image239.jpg

Thông tin cần cung cấp:

Ngày kiểm kê: Ngày thực hiện việc kiểm kê.

Kho kiểm kê: Xác định kho kiểm kê.

Nguồn kiểm kê: Xác định nguồn hàng kiểm kê.

Sau khi nhập đầy đủ số liệu thì người sử dụng thực hiện chức năng lọc số liệu để lấy số liệu mới nhất. Người sử dụng sửa các thông tin về số lượng, phẩm chất vật tư cho đúng với số liệu thực tế.

 

Báo cáo kiểm kê

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image240.jpg

 


II.9.5. Tìm kiếm

Chương trình hỗ trợ người sử dụng tìm kiếm nhanh một thông tin nào đó. Sau khi nhập đủ các thông tin cần tìm thì hệ thống sẽ liệt kê các chứng từ phát sinh phù hợp với điều kiện người sử dụng nhập vào. Click đôi chuột vào cột số chứng từ thì chương trình sẽ mở chứng từ đó trên mẫu biểu thích hợp.

 

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image241.jpg

II.9.6. Nhập đầu kỳ

II.9.6.1. Nhập số dư tài khoản

Dùng để nhập số dư tài khoản đến thời điểm sử dụng chương trình. Dùng một lần khi bắt đầu sử dụng chương trình

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image242.png

 


II.9.6.2. Nhập tồn kho đầu kỳ

Nhập số tồn kho của vật tư đến thời điểm sử dụng chương trình. Dùng một lần khi bắt đầu sử dụng chương trình.

 

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image243.png

 


II.9.7. Danh mục

Chương trình hiện quản lí các danh mục :

Danh mục tài khoản

Danh mục loại đối tác

Danh mục đối tác (khoa, phòng)

Danh mục ngân hàng

Danh mục kho

Danh mục nhóm vật tư

Danh mục vật tư

Danh mục vật tư dùng nhiều lần


II.9.8. Báo cáo

II.9.8.1. Báo cáo kế toán thanh toán

Số quỹ

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image244.jpg

Nhật ký tiền gửi ngân hàng

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image245.jpg

Bảng đối chiếu hạn mức kinh phí

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image246.jpg

Số kinh phí

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image247.jpg

Giấy đối chiếu xác nhận số dư ngân hàng

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image248.jpg

Bảng liệt kê các hóa đơn nhập

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image249.jpg

 

 

II.9.8.2. Báo cáo kế toán vật tư

Báo cáo nhập kho

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image250.jpg

Báo cáo xuất kho

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image251.jpg

Báo cáo nhập/xuất cuối ngày

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image252.jpg

Nhập xuất tồn kho cuối tháng

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image253.jpg

Nhập xuất tồn kho

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image254.jpg

Nhập xuất tồn kho theo nhóm hàng hóa

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image255.jpg

Chi tiết nhập - xuất vật tư

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image256.jpg

Phiếu kế toán vật tư

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image257.jpg

Bảng giá vật tư

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image258.jpg

Báo cáo tổng hợp – chi tiết nhập xuất tồn

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image259.jpg

Bảng kê bông băng xuất cho khoa Chống nhiễm khuẩn

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image260.jpg

Báo cáo nóng nhập xuất tồn kho.

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image261.jpg

Lũy kế nhập xuất vật tư

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image262.jpg

Chi tiết nhập – xuất sản phẩm dở dang

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image263.jpg


II.9.8.3. Báo cáo kế toán tổng hợp

Sổ chi tiết các tài khoản

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image264.jpg

Số cái

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image265.jpg

Bảng cân đối số phát sinh

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image266.jpg

Phiếu kế toán

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image267.jpg


Tổng hợp tạm ứng

 

Description: Description: Description: Description: Description: Description: Description: SV.Hospital_phan_mem_quan_ly_tong_the_benh_vien_files\image268.jpg

 



Phân hệ Vật tư tiêu hao: Vật tư tiêu hao

Xem tiếp phân hệ Tiếp nhận bệnh nhân: Tiếp nhận bệnh nhân