Quản lý số liệu chặc chẽ, liên kết các phần hệ quản lý khác đảm bảo số liệu chính xác, tự động
- Quản lý nhập xuất tồn kho Dược
- Hỗ trợ liên kết số liệu tự động: tập hợp chứng từ phát thuốc bảo hiểm để lập phiếu xuất, tổng hợp phiếu lĩnh thuốc các khoa để lập phiếu xuất đảm bảo số liệu chặc chẽ, chính xác, nhanh chóng.
- Tập hợp số liệu báo cáo theo từng kho (kho chẵn, kho lẽ, kho bảo hiểm) và báo cáo chung toàn kho Dược
I. Màn hình
98 MC.1.1_ Nhập kho chẵn – nhập mua từ NCC
99 MC.1.2_ Nhập kho chẵn – khoa trả (nhập từ các khoa trả về)
100 MC.1.3_ Nhập kho chẵn – nhập mượn từ kho khác (dùng để nhập xuất nội bộ)
101 MC.2_Phiếu mượn tạm NCC (chưa có hóa đơn)
102 MC.3.1_Xuất kho chẵn - xuất khác (xuất cho các kho)
103 MC.3.2_Xuất kho chẵn - tổng hợp dịch truyền từ khoa nội trú
104 MC.3.3_Xuất kho chẵn - uất trả nhà cung cấp
105 MC.4_Tồn kho chẵn
106 MC.5_Kiểm kê thuốc
107 MC.6_Dự trù thuốc - thêm dự trù mới
108 MC.6_Dự trù thuốc - xem danh sách đã dự trù
109 MC.7_Nhập kho lẽ (từ phiếu xuất kho chẵn)
110 MC.8_Nhập kho lẽ
111 MC.9.1_Phát thuốc phòng khám BHY
112 MC.9.2_Phát thuốc phòng khám khoa thận
113 MC.9.3_Phát thuốc xuất viện
114 MC.10_Phiếu lĩnh thuốc nội trú
115 MC.11_Xuất kho lẽ
116 MC.12_Tồn kho lẽ
117 MC.13_Tồn kho cơ số
118 MC.14_Danh mục dược
II. Báo cáo khoa dược
119 MC.F.1_Sổ kiểm nhập
120 MC.F.2_Đề nghị thanh toán NCC
121 MC.F.3_Bảng bàn giao hóa đơn
122 MC.F.4_Phiếu lĩnh thuốc nội trú
123 MC.F.5_Phiếu xuất kho
124 MC.F.6_Biên bản thanh lý
125 MC.F.7_Biên bản xác nhận hư, hỏng, vỡ
126 MC.F.8_Biên bản kiểm kê
127 MC.R.1_Sổ kiểm nhập theo thời gian
128 MC.R.2_ Báo cáo phát thuốc BHYT phòng khám
129 MC.R.3_Báo cáo cảnh báo thuốc hết
130 MC.R.4_ Báo cáo nhập xuất tồn
131 MC.R.5_ Phiếu nhập xuất cuối ngày
132 MC.R.6_ Phiếu nhập xuất nội trú ngoại trú
133 MC.R.7_ Phiếu nhập xuất cuối tháng
134 MC.R.8_Phiếu nhập xuất cuối tháng tổng hợp
135 MC.R.9_Báo cáo xuất theo kho
136 MC.R.10_ Báo cáo tổng xuất nhân viên
137 MC.R.11_Báo cáo tổng xuất phân tuyến
138 MC.R.12_ Báo cáo tổng xuất các tuyến
139 MC.R.13_Báo cáo phiếu nhập
140 MC.R.14_Báo cáo phiếu nhập chi tiết
141 MC.R.15_ Báo cáo Dược bệnh viện (07BVD)
142 MC.R.16_Báo cáo chi tiết nhập xuất tồn
143 MC.R.17_Báo cáo tiền tồn
144 MC.R.18_Báo cáo thuốc hết hạn
145 MC.R.19_ Báo cáo hạn sử dụng thuốc
146 MC.R.20_Thẻ kho
147 MC.R.21_Danh sách kiểm kê
148 MC.R.22_Bảng kiểm kê
149 MC.R.23_Bảng kiểm kê chi tiết
150 MC.R.24_Bảng kiểm kê chi tiết theo kho
151 MC.R.25_Báo cáo hoàn trả thuốc chi tiết
152 MC.R.26_Báo cáo hoàn trả thuốc theo Khoa
153 MC.R.27_Báo cáo tiền nhóm thuốc chi tiết
154 MC.R.28_Báo cáo tiền nhóm thuốc tổng hợp
155 MC.R.29_Báo cáo tiền thuốc nội ngoại
156 MC.R.30_Báo cáo quyết toán khoa
157 MC.R.31_Báo cáo tiền kháng sinh
158 MC.R.32_Báo cáo tiền thuốc sử dụng
159 MC.R.32_Dự trù thuốc – báo cáo sử dụng thuốc
160 MC.R.34_Dự trù thuốc – danh sách dự trù thuốc
161 MC.R.35_Dự trù thuốc – tổng hợp dự trù thuốc
162 MC.R.36_Dự trù thuốc – danh sách dự trù thuốc theo nhà cung cấp
II. Thống kê số liệu
163 Xem chi tiết nhập xuất tồn
164 Xem chi tiết xuất sử dụng
165 Kiểm tra tồn kho thuốc BHYT (tồn kho BHYT – đã ra chỉ định – tồn phòng khám)
166 Chi tiết thuốc phòng khám đã ra chỉ định
II.5.2.1. Nhập kho chẵn – nhập mua từ nhà cung cấp:
- Phải chọn nhà cung cấp
- Nhập số chứng từ
II.5.2.2. Nhập kho chẵn – khoa trả (nhập từ các khoa trả về)
- Phải chọn khoa trả
- Không cần nhập hóa đơn
II.5.2.3. Nhập kho chẵn – nhập mượn từ kho khác (dùng để nhập xuất nội bộ)
- Phải chọn nhà cung cấp là kho:BHYT hoặc Kho lẻ
- Số hóa đơn không cần nhập
II.5.2.4. Xuất kho chẵn - xuất khác (xuất cho các kho)
- Chức năng: Xuất cho các kho(BHYT ,Kho lẻ)
- Chọn kho xuất ( là kho chẵn xuất cho kho nào )
II.5.2.5. Xuất kho chẵn - tổng hợp dịch truyền từ khoa nội trú (xuất dịch truyền cho các khoa )
- Chọn kho xuất ( là kho chẵn xuất cho kho nào )
- Số yêu cầu : Chọn số yêu cầu của dịch truyền đã sử dụng
- Sau khi chọn xong Nhấn nút tổng hợp
II.5.2.6. Xuất trả nhà cung cấp (Xuất cho các nhà cung cấp)
- Chọn NCC: Bắt buộc chọn nhà cung cấp
- Nhập thuốc cần trả
II.5.2.7. Tồn kho chẵn (mỗi khi liên quan tới tồn kho bắt buộc phải xử lý tồn kho)
- Xử lý tồn kho chẵn bạn làm như sau: nhập tháng, năm, kho cần xử lý, Nhấn nút xử lý nếu dữ liệu tồn kho thay đổi
- Mỗi thuốc được tính theo số lô và hạn dùng.
- Công thức tính: (A + B) – C
- Trong đó:
A: Số lượng tồn của tháng trước .
B: Số lượng nhập của tháng cần xử lý tồn kho.
C: Số lượng xuất của tháng cần xử lý tồn kho.
II.5.2.8. Kiểm kê dược(dùng kiểm kê dược và nhập số lượng thực tế sau khi kiểm kê)
- Trước khi kiểm kê phải xử lý tồn kho của tất cả các kho(Kho chẵn, kho lẻ, kho BHYT).
- Nhập ngày kiểm kê, tháng cần kiểm kê, kho kiểm kê
- Nhấn nút xử lý nếu tồn kho ở một trong các kho thay đổi
- Nhấn nút xem nếu tồn kho ở tất cả các kho không thay đổi
- Nhấn nút thêm thuốc để kiểm kê nếu thuốc đó sau khi xử lý tồn bằng 0.
- Khi có số lượng thực tế thì điền số lượng thực tế vào phần mền sẽ tự động làm theo công thức->Nhấn nút lưu
- Xem chi tiết thì nhấn nút chi tiết
II.5.2.9. Dự trù thuốc - thêm dự trù mới
- Trước khi dự trù phải xử lý tồn kho của tất cả các kho (bắt buộc).
- Cột đơn giá và cột NCC sẽ tự động lấy trong danh mục thuốc của dược
- Nhập vào cột dự trù, đơn giá,thành tiền của thuốc cần dự trù
- Thành tiền dự trù (tự động cập nhật theo số lượng dự trù và đơn giá dự trù)
II.5.2.10. Xem danh sách đã dự trù
- Chọn kho trước khi xem
· Nhập kho lẻ từ kho chẵn:
- Chức năng: Xác nhận những phiếu kho chẵn xuất cho kho lẻ(kho lẻ, kho BHYT).
· Nhập kho lẻ từ khoa trả:
- Chức năng: Dùng để nhập thuốc từ các khoa trả về.
- Phân loại: Khoa trả
- Số yêu cầu: Click vào nút 3 chấm để tìm theo số yêu cầu.
- Chọn nhóm thuốc: Dịch truyền, thuốc viên …
- Nút tổng hợp: Click sẽ tự động lấy thuốc theo phiếu yêu cầu.
· Nhập kho lẻ từ kho khác:
- Chức năng: Dùng để nhập nội bộ từ các kho với nhau.
- Phân loại: Nhập từ kho khác.
- Kho nhập: Kho nhập thuốc về
- Nhà CC/kho: Chọn kho xuất thuốc cho kho nhập.
- Số yêu cầu: Tìm và chọn số yêu cầu tương ứng.
- Tổng hợp: Dùng để tổng hợp thuốc từ phiếu yêu cầu.
II.5.2.12. Xuất kho lẻ - Phòng khám khoa thận
- Chức năng: Xuất thuốc cho khoa thận từ những phiếu yêu cầu khoa thận làm.
- Khoa xuất: chọn khoa thận.
- Phân loại xuất: PK khoa thận
- Ngày: Ngày khoa thận làm phiếu yêu cầu từ STT đến STT bao nhiêu.
- Tổng hợp: Lấy thuốc từ các phiếu có STT đã được chọn.
II.5.2.13. Xuất kho lẻ - PK cấp cứu xuất viện.
- Chức năng: Xuất thuốc cho khoa cấp cứu khi có phiếu viện phí.
- Kho xuất: Chọn khoa cấp cứu.
- Phân loại xuất: PK cấp cứu xuất viện.
- Số viện phí: Chọn số viện phí cần xuất thuốc.
- Tổng hợp: Lấy thuốc từ phiếu viện phí để xuất.
II.5.2.14. Xuất kho lẻ - T.hợp phiếu lĩnh từ khoa nội trú
- Chức năng: Xuất thuốc cho khác khoa nội trú.
- Khoa xuất: Chọn khoa nội trú cần xuất.
- Phân loại xuất: T.hợp phiếu lĩnh thuốc từ khoa nội trú.
- Số yêu cầu: Tìm và chọn số yêu cầu theo khoa.
- Nhóm thuốc: Mỗi số yêu cầu sẽ có từng loại nhóm thuốc khác nhau(Dịch truyền,thuốc viên, thuốc nước …)
- Tổng hợp: Lấy thuốc theo nhóm từ số yêu cầu.
II.5.2.15. Xuất kho lẻ - Tổng hợp phát thuốc xuất viện
- Chức năng: Xuất thuốc cho các khoa có phiếu xuất viện.
- Khoa xuất: Chọn khoa có phiếu xuất viện
- Phân loại xuất: Tổng hợp phát thuốc xuất viện.
- Ngày: Chọn ngày khoa làm phiếu xuất viện từ STT đến STT bao nhiêu.
- Tổng hợp: Lấy thuốc từ những ngày có STT đã chọn trong khoa có làm phiếu xuất viện.
II.5.2.16. Xuất kho lẻ - Xuất nội bộ
- Chức năng: Xuất thuốc nội bộ cho các kho (kho chẵn. kho BHYT).
- Kho xuất: Chọn kho làm phiếu xuất.
- Phân loại xuất: Xuất nội bộ.
- Nhà CC/ kho: Chọn kho muốn xuất thuốc tới(kho BHYT,kho chẵn).
- Hỗ trợ nhập thuốc: Nhập thuốc cần xuất nội bộ.
II.5.2.17. Tồn kho lẻ (chỉ xử lý kho BHYT và kho lẻ)
- Tồn kho lẻ xử lý giống tồn kho chẵn chỉ khắc là tồn kho lẻ xử lý không theo số lô hạn dùng.
II.5.2.18. Phát thuốc phòng khám BHYT
- Nhập thông tin cần lọc.
- Nhấn vào bệnh nhân cần phát thuốc. Thuốc bệnh nhận được chọn tự động hiện ở bảng bên phải.
- Nhấn nút phát để xác định bệnh nhân đã phát thuốc.
II.5.2.19. Phát thuốc phòng khám khoa thận
- Phát thuốc phòng khám khoa thận làm giống phát thuốc phòng khám BHYT.
II.5.2.20. Phát thuốc xuất viện
- Phát thuốc xuất viện làm giống phát thuốc phòng khám BHYT.
II.5.3. Báo cáo nhập xuất
II.5.3.1. Báo cáo nhập xuất tồn
- Chức năng:Xem tồn đầu kỳ, nhập trong tháng, xuất trong tháng, các khoa trả về của từng loại thuốc
- Cách lấy số liệu(nguồn nhập:để rỗng) : Lấy tất cả mọi phiếu nhập xuất và tồn
- Cách lấy số liệu(nguồn nhập:sử dụng) : Lấy tất cả trừ những phiếu nội bộ.
II.5.3.2. Phiếu nhập xuất cuối ngày
- Chức năng: Báo cáo xem số lượng nhập hoặc xuất của thuốc theo nơi xuất và nơi nhập.
II.5.3.3. Phiếu nhập xuất cuối tháng
- Chức năng: Báo cáo xem số lượng nhập hoặc xuất của thuốc theo từng ngày.
- Cách lấy số liệu(nguồn nhập:để rỗng) : Lấy tất cả mọi phiếu nhập xuất và tồn
- Cách lấy số liệu(nguồn nhập:sử dụng) : Lấy tất cả mọi trừ những phiếu xuất nội bộ.
- Cách lấy số liệu(nguồn nhập:nội trú) : Chỉ lấy phiếu nhập và xuất có khoa.
II.5.3.4. Phiếu nhập xuất cuối tháng tổng hợp
- Chức năng: Báo cáo xem tổng số lượng đã xuất hoặc đã nhập của từng thuốc theo điều kiện đã chọn.
II.5.3.5. Xem chi tiết nhập xuất tồn
- Chức năng: Xem chi tiết từng phiếu nhập hoặc xuất của kho để kiểm tra mỗi khi cần.(Màn hình này không xuất báo cáo)
- Chức năng: Theo dõi quá trình nhập xuất tồn của một tên thuốc từ ngày đến ngày mà người dùng muốn biết.
II.5.3.7. Báo cáo phiếu nhập xuất
- Chức năng: Xem từng phiếu nhập của kho theo loại nhập nếu nhấn vào nút chi tiết sẽ hiện chi tiết của phiếu đó.(Màn hình chi tiết xuất báo cáo, màn hình cha không xuất báo cáo )
II.5.3.8. Báo cáo dược bệnh viện(Báo cáo quý)
- Chức năng: Báo cáo quý thể hiện từng chỉ mục theo kho.
II.5.3.9. Báo cáo chi tiết nhập xuất tồn
- Chức năng: Báo cáo thể hiện số lượng chi tiết thuốc theo loại nhập xuất của kho dược
- Cách lấy số liệu : lấy tất cả mọi phiếu nhập và xuất.
II.5.4. Báo cáo kho dược
II.5.4.1. Báo cáo thuốc hết hạn.
- Chức năng: Báo cáo liệt kê thuốc đã hết hạn so với ngày lọc.
II.5.4.2. Báo cáo hạn sử dụng thuốc
- Chức năng: Báo cáo liệt kê thuốc gần hết hạn trong khoảng mấy tháng kể từ ngày và tháng lọc.
II.5.4.3. Danh sách kiểm kê
- Chức năng: Xuất ra báo cáo in danh sách kiểm kê thuốc mỗi tháng theo kho.
II.5.4.4. Bảng kiểm kê
- Chức năng: Xuất ra báo cáo tổng hợp thuốc sau khi đã kiểm kê và điền số lượng thực tế.
II.5.4.5. Bảng kiểm kê chi tiết
- Chức năng: Xuất ra báo cáo chi tiết thuốc theo số lô hạn dùng sau khi đã kiểm kê và điền số lượng thực tế.
II.5.4.6. Báo cáo tiền nhóm thuốc chi tiết
- Chức năng: Báo cáo thể hiện chi tiết thành tiền thuốc nội ngoại theo kho và phân loại thuốc.
- Cách lấy số liệu : Số liệu xuất sử dụng(Không tính xuất nội bộ) – Số liệu các khoa trả về.
II.5.4.7. Báo cáo tiền thuốc nội ngoại
- Chức năng: Báo cáo thể hiện tiền thuốc nội ngoại theo kho.
- Cách lấy số liệu : Số liệu xuất sử dụng(Không tính xuất nội bộ) – Số liệu các khoa trả về.
II.5.4.8. Báo cáo tiền kháng sinh
- Chức năng: Báo cáo thể hiện tiền thuốc kháng sinh theo khoa.
- Cách lấy số liệu : Số liệu xuất sử dụng(Không tính xuất nội bộ) – Số liệu các khoa trả về.
II.5.4.9. Báo cáo tiền thuốc sử dụng
- Chức năng: Báo cáo thể hiện tiền thuốc nội ngoại đã sử dụng theo từng khoa.
- Cách lấy số liệu : Số liệu xuất sử dụng(Không tính xuất nội bộ) – Số liệu các khoa trả về.
Phân hệ Nội trú: Nội trú
Xem tiếp phân hệ Cận lâm sàng: Cận lâm sàng